Lãi suất vay ngân hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng. Các mức lãi suất liên tục được cập nhập với đa dạng các sản phẩm vay tại các đơn vị trên toàn quốc. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này hãy cùng theo dõi bài viết sau đây:
Nội dung chính
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Vay ngân hàng là hình thức nhằm hỗ trợ tài chính phục vụ cho các nhu cầu tài chính của cá nhân,hộ gia đình. Đây là một trong những hình thức vay được lựa chọn nhiều nhất hiện nay.
Khi bạn vay vốn, số tiền vay sẽ được các đơn vị tài chính áp dụng một mức lãi suất nhất định. Đó chính là lãi suất vay ngân hàng,dựa vào đó sẽ tính được tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng.
Theo đó, khi ngân hàng giải ngân cho bạn một số tiền thì nhiệm vụ của bạn sau khi nhận tiền đó là trả tiền lãi và tiền gốc định kỳ. Mức lãi suất này được thỏa thuận giữa bên cho vay và khách hàng, phù hợp với quy định của ngân hàng nhà nước.
Hiện nay 2 hình thức vay ngân hàng phổ biến nhất là vay tín chấp và vay thế chấp. Mỗi hình thức sẽ có mức lãi và cách tính lãi khác nhau. Bạn có thể tham khảo bảng lãi sau đây:
Hình thức vay | Lãi suất | Kỳ hạn |
---|---|---|
vay tín chấp | 8% – 25%/năm | 60 tháng |
Vay thế chấp | 6% – 12%/năm | 20 năm |

Lãi suất ngân hàng là gì
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng
Vay tín chấp là hình thức vay tiền trả góp không cần thế chấp tài sản. Hình thức vay nhanh này đang được khách hàng đánh giá rất cao nhờ những tính năng ưu việt mà nó đem lại
Mức lãi suất cho vay theo hình thức này thường cố định theo kỳ hạn. Phương thức tính lãi suất được bên vay tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một lợi ich mà hình thức vay này đem lại cho người dùng
Lãi suất vay tín chấp tại các đơn vị tài chính hiện tại dao động từ 10% – 16%. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất từ 16 – 25%/năm.
Các bạn có thể tham khảo lãi suất của một số ngân hàng sau:
Ngân hàng | Lãi suất | Hạn mức |
---|---|---|
Vpbank | 20%/năm | 500 triệu |
MSB | 15%/năm | 500 triệu |
BIDV | 16%/năm | 500 triệu |
Shinhan bank | 16%/năm | 500 triệu |
Vietcombank | 15%/năm | 500 triệu |
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng
Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo mà trong thời gian vay, khách hàng phải sở hữu với tài sản đem thế chấp. Lãi vay ngân hàng thế chấp sẽ cố định trong một khoảng thời gian đầu, sau đó sẽ tùy thuộc theo lãi suất của thị trường.
Hình thức vay này phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, mua nhà, bất động sản… với khoản vay lớn lên tới vài tỷ đồng
Lãi suất vay hiện nay theo hình thức vay thế chấp thường dao động trong khoảng từ 9% – 16%/năm. Hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai một số chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng… Mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 – 10%/năm.
Tham khảo lãi suất thế chấp tại một số ngân hàng sau
Ngân hàng | Lãi suất | Hạn mức |
---|---|---|
Vpbank | 8,6%/năm | 100% nhu cầu |
Agribank | 6 – 9%/năm | 90 – 95% nhu cầu |
BIDV | 7,5%/năm | 100% nhu cầu |
VIB | 8,2%/năm | 75% – 100% nhu cầu |
Viettin bank | 7,7%/năm | 80% nhu cầu |
MSB | 6,9%/năm | 90% nhu cầu |
Các loại lãi suất vay hiện nay

Các loại lãi suất phổ biến hiện nay
Lãi suất cho vay được chia ra 3 loại gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi loại lãi suất sẽ được áp dụng cho các sản phẩm vay khác nhau.
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất được ngân hàng giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian vay vốn thường áp dụng cho khoản vay nhắn hạn.
Ví dụ: Lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 10%, cố định trong 2 năm thì trong khoảng thời gian đó, dù lãi suất thị trường tăng hay giảm thì mức lãi suất cho vay vẫn giữ nguyên 10%/năm.
- Ưu điểm: Do lãi suất giữ nguyên trong suốt thời gian vay vốn nên khách hàng có thể tính trước được tất cả các khoản chi phí liên quan đến khoản vay. Tiền lãi giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên.
- Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là loại lãi bị điều chỉnh, thay đổi theo thời gian, áp dụng cho tất cả các khoản vay. Thông thường, lãi suất thả nổi được tính dựa trên lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất. Thường áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn
- Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm theo
- Nhược điểm: Khách hàng khó tính được chi phí vay do lãi suất bị thay đổi. Hơn nữa khi lãi suất thị trường tăng lên thì chi phí lãi vay sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.
Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp là lsự kết hợp giữa cố định và thả nổi, được áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn theo gói ưu đãi của từng ngân hàng.
Ví dụ, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 8% cho khoản vay mua ô tô trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13 trở đi lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3%
- Ưu điểm: Lãi suất cố định thường là mức lãi suất ưu đãi, do đó giúp khách hàng giảm tiền lãi trong thời gian vốn gốc còn cao.
- Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi lãi suất vay sẽ được thả nổi. Lúc này khi lãi suất thị trường tăng lên thì đồng nghĩa với mức lãi suất khách hàng phải chịu cũng sẽ tăng cao hơn.
Các cách tính lãi suất vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay, khách hàng nên tìm hiểu cách tính lãi suất ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, đó là:
Tính trên dư nợ gốc
Tính trên dư nợ gốc là cách tính lãi ngân hàng theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng.Như vậy cách tính này có thể hiểu là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Bạn có thể tính theo công thức như sau:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12
Tiền lãi trả hàng tháng = Tiền gốc x Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng
Tính theo dư nợ giảm dần
Theo cách tính lãi này thì tiền lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả định kỳ trước đó). Đây là cách tính phổ biến của đơn vị tài chính cho vay phục vụ các nhu cầu như: vay vay tiêu dùng, vay kinh doanh không thế chấp…
Lãi suất vay được tính theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay x lãi suất cố định hàng tháng

Cách tính lãi suất tại các ngân hàng
Một số thắc mắc về lãi suất khi vay ngân hàng
Vay tín chấp ngân hàng nào uy tín
Hiện nay có rất nhiều ngân hàng hỗ trợ vay tín chấp với khá nhiều ưu đãi hấp dẫn. Bạn có thể tham khảo một số ngân hàng sau:
Nợ quá hạn tại ngân hàng thì cần làm gì?
Khi đã tới thời hạn trả mà khách hàng không thể hoàn trả cả vốn lẫn lãi, thay vì để nợ quá hạn thì bạn hãy lưu ý những điều sau:
- Trao đổi trực tiếp với ngân hàng về lí do bạn trả nợ quá hạn để họ tìm biện pháp xử lí tốt nhất.
- Cần đề ra những hướng giải quyết cho khoản nợ của bạn
- Nếu bạn bị quên thời hạn trả nợ thì hãy nhanh chóng hoàn thành tiền gốc và lãi trong thời gian sớm nhất.
- Nếu trong trường hợp bạn không còn khả năng trả nợ như bị mất việc, vỡ nợ, ốm đau… hãy cùng bàn với bên đơn vị tài chính để tạo phương án hỗ trợ mình trong khoản thời gian khó khăn.
Kết luận
Trên đây là những nội dung chi tiết nhất cho bạn về lãi suất vay ngân hàng. Hy vong sẽ giúp bạn tìm được ngân hàng cho vay hợp lý với mức lãi thấp ưu đãi. Theo dõi chúng tôi để được vay tiền nhanh hoàn toàn miễn phí!
Thông Tin Vay Tiền Mới Nhất
Vay Tiêu Dùng Sacombank Pay
Vay tiêu dùng sacombank pay - dịch vụ vay trả góp trên ứng dụng ngân hàng với [...]
Tiết Kiệm Online Techcombank
Tiết kiệm online techcombank ngay trên điện thoại di động tiện lợi, dễ dàng với lãi suất [...]
Vay Thế Chấp Cavet Xe Máy
Vay thế chấp cavet xe máy tới 80% giá trị xe giúp bạn giải quyết nhu cầu [...]
Gửi Tiết Kiệm Không Kỳ Hạn
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn giúp khách hàng chủ động nguồn tiền cho phép rút tiền [...]
Vay Theo Hóa Đơn Tiền Điện
Vay theo hóa đơn tiền điện trả góp theo tháng quy trình đăng ký đơn giản, lãi [...]
Gửi Tiết Kiệm Online Vietinbank
Gửi tiết kiệm online vietinbank cho phép khách hàng gửi tiền trực tuyến ngay trên điện thoại [...]